Tổng hợp những nội dung cơ bản thường gặp trong các đề thi IOE lớp 3, 4, 5. Nắm chắc để có thể dành điểm tuyệt đối.
2. Cấu trúc câu với like để nói về sở thích lâu dài
✅ Câu khẳng định: S + like + V-ing: Thích việc gì/Thích làm gì.
Lưu ý: Nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít (he, she, it) thì ở câu khẳng định phải thêm “s” vào sau like (Câu phủ định và nghi vấn không cần thêm). Ví dụ:
l like dancing.
she likes dancing.
he don’t like dancing.
❌Câu phủ định: S + don’t/doesn’t + like + V-ing
❓Câu nghi vấn: Do / Does + S + like + V-ing
Ví dụ: They like reading books. (Tôi thích đọc sách)
Lưu ý: “like + to V” cũng được dùng, nhưng thường để nói về sở thích nhất thời / lựa chọn, ý định hoặc sở thích có mục đích.
I like to eat pizza on weekends.
She likes to exercise to stay healthy.
3. Động từ khuyết thiếu (can, could, may, might, must, shall, should, will, would, ought to ngoài ra còn các động từ khuyết thiếu thay thế như have to (phải), need to (cần phải), be able to (có thể – thay can/could), used to (đã từng), be supposed to (được cho là, theo quy định), be going to (sắp))
✅ Câu khẳng định: S + modal verb + V (nguyên thể). Ví dụ: He can swim
❌Câu phủ định: S + modal verb + not + V (nguyên thể). Ví dụ: He cannot (can’t) swim.
❓Câu nghi vấn: Modal verb + S + V (nguyên thể)?
Ví dụ: May i close the door and the window?
Lưu ý:
– Sau modal verb không dùng “to”, trừ ought to và một vài cấu trúc đặc biệt
– Động từ khuyết thiếu (modal verbs không chia theo ngôi hay số ít/ số nhiều ( i, he, she, it, we, they đều được chia như nhau)
Ví dụ: I can sing / we can sing
she can sing (Chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít nhưng modal verbs can không thêm “s”)
4. Các phép toán tiếng anh cơ bản
add / plus : /æd/, /plʌs/ : Cộng / thêm
subtract hoặc take away / minus : /səbˈtrækt/ , /ˈmaɪnəs/: Trừ
multiply: /ˈmʌltɪplaɪ/ Nhân
divide / divided by : /dɪˈvaɪd/ Chia
equal [‘i:kwəl]: Bằng
Even number: /ˈiːvn/ Số chẵn
Odd number: Số lẻ
5. Thì hiện tại tiếp diễn, Quy tắc thêm đuôi ing sau động từ