Nhằm hỗ trợ học sinh trong quá trình ôn luyện toán lớp 5 và chuẩn bị kiến thức vững vàng cho kỳ thi tuyển sinh vào lớp 6, tài liệu “Bộ 30 đề thi môn Toán lớp 5” được tuyển chọn bám sát chương trình và xu hướng ra đề của các trường THCS. Mỗi đề thi đi kèm đáp án chi tiết, giúp học sinh không chỉ rèn luyện kỹ năng giải toán mà còn tự đánh giá mức độ, từ đó điều chỉnh lộ trình học tập một cách khoa học. Đây là nguồn tài liệu hữu ích cho cả học sinh, phụ huynh và giáo viên để ôn tập có hệ thống và hiệu quả.
Trích tài liệu:
ĐỀ SỐ 1
TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng)
Câu 1. Kết quả phép tính 27% x 45,6 + 23% x 45,6 bằng:
A. 23,8 B.22,8 C. 24,8 D. 21,8
Câu 2. Bạn Hà lấy số khẩu trang trong hộp của mình tặng cho bạn An thì trong hộp còn lại 12 chiếc khẩu trang. Số khẩu trang trong hộp của bạn Hà lúc đầu là:
A. 30 B.35 C. 40 D. 20
Câu 3. Bạn Hòa đi học bằng xe đạp với vận tốc v = 12 km/giờ, bạn Hòa đi từ nhà lúc 6 giờ 35 phút sáng và đến trường lúc 7 giờ sáng cùng ngày. Quãng đường từ nhà bạn Hòa đến trường bằng:
A. 5 km B.4 km C. 3 km D. 6 km
Câu 4. Một hình hộp chữ nhật có thể tích bằng 336 cm3 và diện tích mặt đáy bằng 48 cm2. Chiều cao của hình hộp chữ nhật bằng:
A. 5 cm B.6 cm C. 7 cm D. 8 cm
TỰ LUẬN
Câu 5.Biết tổng của ba số tự nhiên liên tiếp bằng 2022. Tìm số lớn nhất trong ba số đó.
Câu 6. Kết thúc SEA Games 31, tổng số huy chương vàng và huy chương bạc của Đoàn thể thao Việt Nam là 330 huy chương. Biết rằng, số huy chương bạc bằng số huy chương vàng. Tính số huy chương vàng của Đoàn thể thao Việt Nam.
Câu 7. Cửa hàng bán một chiếc quạt điện giá 1 800 000 đồng được lãi 20% so với tiền vốn. Hỏi tiền vốn chiếc quạt điện đó là bao nhiêu đồng?
Câu 8. Cho hai hình vuông ABCD và AEFG như hình vẽ bên, biết cạnh của hình vuông ABCD là 12 cm. Tính diện tích tam giác BDF.
Câu 9. Một cửa hàng có hai thùng chứa dầu, lúc đầu số lít dầu trong thùng thứ hai bằng số lít dầu trong thùng thứ nhất. Sau đó, người ta chuyển 8 lít dầu từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai thì số lít dầu trong hai thùng bằng nhau.
- Tìm tỉ số của số lít dầu trong thùng thứ nhất lúc ban đầu so với tổng số lít dầu trong cả hai thùng.
- Tính tổng số lít dầu trong cả hai thùng.
Câu 10. Lúc 8 giờ sáng, một nhóm du khách đi thuyền xuôi dòng từ bến A đến bến B trên sông Hương để ngắm cảnh. Khi đến bến B thuyền lập tức quay lại bến A và vế đến bến A lúc 9 giờ sáng cùng ngày. Biết vận tốc của thuyền khi đi xuôi dòng là 9 km/giờ và bằng vận tốc của thuyền khi đi ngược dòng.
- a) Tính vận tốc của thuyền khi đi ngược dòng.
- b) Tính quãng đường từ bến A đến bến B.
ĐỀ SỐ 2
PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM(Mỗi câu hỏi 0,75 điểm)
Câu 1. Tính: 3,5 × − 1,5 ×
A. 0 B. C. D.
Câu 2. 0,2 m3 gấp 25 dm3 số lần là:
A. 0,008 B. 0,8 C. 8 D. 80
Câu 3. Một ô tô đi với vận tốc 60 km/giờ, tính quãng đường ô tô đi được trong 12 phút.
A. 0,2 km B. 5 km C. 720 km D. 12 km
Câu 4. Một hình hộp hình chữ nhật có chiều dài là 12 cm, chiều rộng là 8 cm. Một hình lập phương có cạnh bằng trung bình cộng ba kích thước của hình hộp chữ nhật và có diện tích toàn phần là 486 cm2. Tìm chiều cao của hình hộp chữ nhật.
A. 7 cm B.8 cm C. 9 cm D. 81 cm
Phần 2: Điền đáp số (Mỗi câu 1 điềm)
Câu 5. Tìm x, biết: 15,25 − 5× x = 0,75
Trả lời: ………………….
Câu 6. Tổng số học sinh khối 5 của một trường tiểu học là một số có ba chữ số và chữ số hàng trăm là 2. Biết khi xếp học sinh thành 10 hàng thì dư 5 học sinh và xếp thành 9 hàng thì không dư. Hỏi số học sinh khối 5 là bao nhiêu?
Trả lời: ……………..
Câu 7. Tuổi anh bằng tuổi em. Biết hai lần tuổi anh cộng với tuổi em là 28 tuổi. Tính số tuổi của anh.
Trả lời: ………………….
Câu 8. Cho hình thang ABCD có hai đáy AB, CD. Hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O. Biết diện tích tam giác OAD là 11 cm2, diện tích tam giác OAB là 5 cm2. Tính diện tích hình thang ABCD.
Trả lời: …………………..
Phần 3: Tự luận
Bài 1 (2 điểm). Một cuộc thi vẽ có 120 học sinh đạt giải. Số học sinh đạt giải nhất bằng 10% tổng số học sinh đạt giải, số học sinh đạt giải nhì bằng tổng số học sinh đạt ba giải còn lại, số học sinh đạt giải ba bằng số học sinh đạt giải khuyến khích.
- a) Tính số học sinh đạt giải nhất.
- b) Tính số học sinh đạt giải khuyến khích
Bài 2 (1 điểm). Trong kì thi chọn HSG có 2 môn thi là Toán và Tiếng Anh. Biết số học sinh giỏi Tiếng Anh bằng số học sinh giỏi Toán. Số học sinh giỏi Toán hơn số học sinh giỏi Tiếng Anh là một số có hai chữ số, chia cho 5 và 9 đều dư 2. Tính số học sinh giỏi Toán, số học sinh giỏi Tiếng Anh.
ĐỀ SỐ 3
PHẦN 1: ĐIỀN ĐÁP SỐ (Mỗi câu hỏi 0,75 điểm)
Câu 1. Tính giá trị biểu thức: 4,2 × +4,2 ×
Trả lời: ……………..
Câu 2. 3 ha gấp 75 m2 bao nhiêu lần?
Trả lời: ……………..
Câu 3. Trong đợt giải cứu nông sản do ảnh hưởng của dịch Covid-19, các nhà cứu trợ đã tổ chức thuê xe vào Bắc Giang thu mua vải thiều. Ngày thứ nhất, để chở 20 tấn vải thiều cần 5 xe ô tô. Ngày thứ hai, để chở 36 tấn vải thiều thì cần bao nhiêu xe ô tô cùng loại?
Trả lời: ……………..
Câu 4. Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước đo ở trong lòng bể là: dài 3m, rộng 2m, cao 1,5m. Một vòi nước chảy vào bể 1 phút được 30 lít (1dm3 = 1 lít). Thời gian để vòi nước đó chảy đầy bể nước là bao nhiêu?
Trả lời: ……………..
Câu 5. Một can chứa 32,5 lít dầu. Sau khi dùng 40% lượng dầu đó thì trong can còn lại bao nhiêu lít dầu?
Trả lời: ……………..
Câu 6. Cho dãy số: 1 ; 2 ; 5 ; 10 ; 17 ; 26 ; … Số hạng tiếp theo của dãy là số nào?
Trả lời: ……………..
Câu 7. Một cửa hàng có 400 chai nước rửa tay và cồn sát khuẩn. Cửa hàng đó bán đi 20 chai nước rửa tay và 50 chai cồn thì còn lại số chai nước rửa tay bằng số chai cồn. Hỏi lúc đầu cửa hàng đó có bao nhiêu chai nước rửa tay?
Trả lời: ……………..
Câu 8. Cho hình thang ABCD có AB = CD. Trên AD lấy điểm E sao cho AE gấp 2 lần ED. Tính diện tích tam giác ABE, biết diện tích hình thang ABCD là 30 cm2.
Trả lời: ……………..
PHẦN 2: TỰ LUẬN (Mỗi câu 2 điểm)
Câu 9. Một ô tô khởi hành lúc 7 giờ 15 phút với vận tốc 60km/giờ. Khi đến B, ô tô nghỉ 1,5 giờ rồi về A với vận tốc 50km/giờ và về A lúc 14 giờ 15 phút.
- a) Nếu không tính thời gian nghỉ thì tổng thời gian cả đi và về là bao nhiêu?
- b) Tính quãng đường AB?
Câu 10. Trong giờ sinh hoạt CLB Toán của trường THCS Cầu Giấy, thầy Tùng lấy 3 hộp bi A, B, C chứa số viên bi lần lượt là: 8; 15; 10 và đưa ra câu đố: “Với mỗi lượt chơi, người chơi được chọn 2 hộp bi bất kì và lấy từ mỗi hộp 1 viên bi rồi cho số bi đó vào hộp còn lại. Cứ chơi như vậy cho đến khi số bi trong mỗi hộp đúng với yêu cầu của thầy”.
- a) Thầy Tùng yêu cầu A; B; C lần lượt là 10; 11; 12.
Lượt 1, Công chọn A, B rồi cho vào C được số bi lần lượt là 7 ; 14 ; 12. Ta được bảng tính sau:
Em hãy giúp Công hoàn thành các ô trống ở lượt 2 và lượt 3.
b) Thầy Tùng yêu cầu chia mỗi túi có 11 viên. Bạn Công nói: “Mỗi lượt chia, số bi từng túi khi chia 3 sẽ có số dư khác nhau”. Chứng minh rằng bạn Công nói đúng, từ đó suy ra yêu cầu của thầy có thực hiện được không?