Nguyên tắc phát âm trong tiếng anh và 399 Bài tập phát âm

Phát âm là nội dung quan trong trong tiếng anh, do đó trong các kỳ thi IOE tiếng anh, học sinh giỏi tiếng anh, kỳ thi THPT quốc gia thì phát âm luôn chiếm một tỷ trọng nhát định trong cấu trúc đề thi. Ngoài ra việc nắm vững các nguyên tắc phát âm này sẽ giúp bạn giao tiếp tự tin và dễ hiểu hơn khi nói tiếng Anh. Bài viết 399 Bài tập phát âm – Tài liệu luyện thi IOE tiếng anh sẽ cung cấp cho bạn những nguyên tắc phát âm và bài tập để luyện tập phát âm từ cơ bản đến nâng cao ( có đáp án) để các em tham khảo.

Nguyên tắc phát âm các phụ âm và nguyên âm trong tiếng anh

Nguyên tắc phát âm phụ âm “c” và “g” trong tiếng anh.

Cộng với a, o, u Ví dụ Cộng với e, i, y Ví dụ
Phụ âm “c” Phát âm là /k/ (giống âm “k”)
  • cat /kæt/
  • cool /ko͞ol/
  • cup /kʌp/
  • coat /koʊt/
Phát âm là /s/ (giống âm “s”)
  • city /ˈsɪti/
  • cyber /sībər/
  • center /sɛntər/
  • circuit /ˈsɜːrkɪt/
Phụ âm “g” Phát âm là /g/ (giống âm “g”)
  • go /ɡoʊ/
  • guitar /ɡɪˈtɑr/
  • game /ɡām/
  • garden /ˈɡɑːrdən/
Phát âm là /dʒ/ (giống âm “j”) “giant” /ˈdʒaɪənt/

“general” /ˈdʒɛnərəl/

“gym” /dʒɪm/

Nguyên tắc phát âm phụ âm “ch” trong tiếng anh.

“Phụ âm “ch” trong tiếng anh có 3 cách phát âm:

  • Phát âm /tʃ/: đây là cách phát âm phổ biến nhất ví dụ: chair, cheese, church
  • Phát âm /k/: thường thấy trong các từ mượn từ tiếng Hy Lạp, từ khoa học (như chemistry, chorus, kemical) hoặc thường khi đứng sau nguyên âm a, o, u. Ví dụ: stomach /ˈstʌmək/, school /sko͞ol/, chemical /ˈkɛmɪkəl/, ache /eɪk/ ,…Ngoại trừ một số từ như approach /əˈproʊtʃ/, touch /tʌtʃ/, chuckle /ˈtʃʌkəl/..
  • Phát âm /ʃ/: trong một số từ mượn từ tiếng Pháp (như “chef”, “chic”).

Nguyên tắc phát âm phụ âm “th” trong tiếng anh.

Phụ âm “th” có hai cách phát âm là /θ/ (thường được gọi là th trứng) và /ð/ (thường được gọi là th râu). Tuy nhiên không có nguyên tắc tuyệt đối trong cách phát âm phụ âm “th”. Tuy nhiên có một sô xu hướng và nguyên tắc chung có thể giúp bạn dễ dàng hơn khi sử dụng /θ/ hoặc /ð/:

  • Âm /θ/ (vô thanh) thường sử dụng trong các trường hợp:

– Từ mang nghĩa cụ thể (danh từ, động từ, tính từ) và không phải từ chức năng, thử /θ/ trước ví dụ: think /θɪŋk/ (nghĩ), thing /θɪŋ/ (đồ vật), thirsty /ˈθɜːrsti/ (khát nước)

– Ở đầu từ chỉ số đếm hoặc khái niệm trừ tượng như third /θɜːrd/ (thứ ba), theory /ˈθɪəri/ (lý thuyết), three /θriː/ (ba)

– Ở cuối từ như bath /bæθ/ (bồn tắm), teeth /tiːθ/ (răng)

  • Âm /ð/ (hữu thanh) thường sử dụng trong các trường hợp:

– Trong các từ chức năng (function words) như đại từ, mạo từ, hoặc từ nối như the /ðə/ hoặc /ðiː/ (mạo từ), this /ðɪs/ (này), that /ðæt/ (kia), there /ðɛər/ (ở đó).

– Trong một số từ liên quan đến quan hệ hoặc cảm xúc như brother /ˈbrʌðər/ (anh em), mother /ˈmʌðər/ (mẹ), together /təˈɡɛðər/ (cùng nhau).

– Khi “th” ở giữa từ, đặc biệt khi được bao quanh bởi các nguyên âm ví dụ: breathe /briːð/ (thở), clothing /ˈkloʊðɪŋ/ (quần áo).

  • Một số từ chung từ gốc nhưng cách phát âm khác nhau ví dụ: bath /bæθ/ (danh từ: bồn tắm) với bathe /beɪð/ (động từ: tắm), teeth /tiːθ/ (danh từ: răng) với teethe /tiːð/ (động từ: mọc răng)
  •  Không có quy tắc tuyệt đối khi phát âm “th” nên nghe và luyện tập nhiều là cách tốt nhất để nhớ cách phát âm “th”.

Nguyên tắc phát âm phụ âm “ng” trong tiếng anh.

Phụ âm “ng” có 2 cách phát âm trong tiếng anh:

  • Phát âm là /ŋ/ (ng giống tiếng Việt): Đây là cách phát âm phổ biến, xuất hiện trong hầu hết các từ có “ng” ví dụ: song, long, ring, king, strong.
  • Phát âm là /ŋɡ/ (ng + g): Xuất hiện trong các từ mượn từ tiếng Hy Lạp hoặc Latin như finger, anger, angle

2. Nguyên tắc phát âm các nguyên âm trong tiếng anh:

Nguyên âm ngắn (Short Vowels) – Nguyên âm ngắn thường xuất hiện trong các từ ngắn, âm tiết đóng (kết thúc bằng 1 hoặc nhiều phụ âm); Khi ở trong một âm tiết được nhấn mạnh của một chữ có nhiều âm tiết và đứng trước hai phụ âm hoặc sau nguyên âm là một hoặc hai phụ âm Nguyên âm dài (Long Vowels) -Nguyên âm dài thường  xuất hiện trong âm tiết mở (kết thúc bằng nguyên âm) hoặc khi có “e” câm ở cuối từ (silent “e”) ví dụ: bite, date, late  Nguyên âm đôi (Diphthongs)
A /æ/:  ví dụ: cat, hat, man, bad, hand, black, sad, candel, narow, unhappy, manner, latter… A /eɪ/: ví dụ: cake (bánh), name (tên),
E /ɛ/: ví dụ: bed (giường), pen (bút). E /iː/:  ví dụ: see (nhìn), tree (cây).
I /ɪ/: ví dụ: sit (ngồi), fish (con cá). I /aɪ/: ví dụ: time (thời gian), like (thích). /aɪ/: Thường gặp trong các từ có “i” hoặc “y” giữa hoặc cuối từ. Ví dụ: my, time, high.
O /ɒ/ hoặc /ɑ/:  ví dụ: hot (nóng), dog (con chó) – lưu ý âm này thay đổi tùy giọng Anh hay Mỹ. O /oʊ/: ví dụ: home (nhà), boat (thuyền). /aʊ/: Thường gặp trong các từ có “ou” hoặc “ow”. Ví dụ: how, now, out.
/ɔɪ/: Thường gặp trong các từ có “oy”hoặc “oi”. Ví dụ: boy, toy, coin.
U /ʌ/:  ví dụ: cup (cốc), run (chạy). U /juː/: ví dụ: use (sử dụng), cute (dễ thương).

Xem và tải tài liệu 399 Bài tập phát âm – Tài liệu luyện thi IOE tiếng anh miễn phí bên dưới.

PDF Loading...