Câu đơn là gì? Có mấy loại câu đơn

Câu đơn là gì?
Câu đơn là gì?

Câu đơn là gì? Câu đơn có những loại nào? Cách phân loại và đặt câu đúng không bị nhầm. Hãy cùng chúng tôi củng cố lại kiến thức trong bài này?

1. Câu đơn là gì?

Câu đơn là một được cấu tạo bởi một tập hợp từ ngữ và có ý nghĩa hoàn chính, có nghĩa là mỗi câu phải diễn đạt được một ý tương đối trọn vẹn. Mỗi câu đơn cần phải có có mục đích nói hoặc đối tượng nói đến.

Về cấu tạo, câu đơn chỉ bao gồm một nòng cốt câu tức là chỉ bao gồm 2 thành phần chính là một chủ ngữ và một vị ngữ. Cuối câu đơn lúc nào cũng phải kết thúc bằng một dấu chấm câu có thể là hỏi chấm, chấm than hoặc dấu chấm.

Tham khảo thêm:

  • Câu ghép là gì? có mấy loại câu ghép?
  • Nghĩa của từ là gì?

2. Phân loại câu đơn trong tiếng việt

Câu đơn được chia thành 3 loại gồm câu đơn bình thường, câu đơn rút gọn và câu đơn đặc biệt. Cụ thể:

– Kiểu câu đơn bình thường có nghĩa là kiểu câu đơn gồm đủ 2 bộ phận chính là chủ ngữ và vị ngữ để làm nòng cốt cho câu.

Ví dụ: An đang đi siêu thị với mẹ. Trong câu, “An” đóng vai trò chủ ngữ, “đang đi siêu thị với mẹ” là vị ngữ

– Kiểu câu đơn rút gọn là dạng câu đơn khuyết đi một trong hai bộ phận cấu thành câu. hoặc cũng có thể là cả hai bộ phận đều được rút gọn lại. Tuy nhiên, tùy theo từng trường hợp để sử dụng câu rút gọn cho hợp lý.

Ví dụ 1: Câu đơn rút gọn cả chủ ngữ và vị ngữ

Hà: “Tối nay, mấy giờ mình đi xem phim?”.

An trả lời: “8h”

⇒ Có thể thấy cả thành phần chủ ngữ và vị ngữ trong câu đều đã bị rút gọn và lược bỏ. Câu đầy đủ sẽ là “hẹn cậu tối nay 8h đi xem phim nha”.

Ví dụ 2: Câu đơn rút gọn vị ngữ

Mẹ hỏi hai đứa “Ai là người đã xem tivi lúc mẹ vắng nhà”

An lấm lép trả lời “Con ạ”

⇒ Có thể thấy câu trả lời của An đã rút bớt đi thành phần vị ngữ. Câu đầy đủ phải là “Con đã xem ạ”

– Kiểu câu đơn đặc biệt, đây là dạng câu rất khó để xác định chính xác được đó là bộ phận gì. Câu đơn đặc biệt chỉ hiểu được ở một hoàn cảnh cụ thể. Thông thường, dạng câu này thường dùng bộc lộ cảm xúc hoặc nêu cảm nhận bản thân về một sự việc hay hiện tượng nào đó.

Ví dụ:  Sa Pa – đây là câu đơn đơn biệt xác định rõ địa điểm.

Còn đời mày nữa (Ngô Tất Tố) – câu đơn đặc biệt xác định trạng thái tồn tại của sự vật.

Câu đơn là gì?
Câu đơn là gì?

3. Ví dụ câu đơn trong tiếng việt

Ví dụ về câu đơn trong tiếng việt

1. Mẹ em đang nấu ăn trong bếp.

⇒ Trong đó, mẹ em là chủ ngữ và vị ngữ là đang nấu ăn trong bếp.

2. Cô giáo em đang hướng dẫn các bạn làm bài trên bảng.

⇒ Trong đó, cô giáo em là chủ ngữ, đang hướng dẫn các bạn làm bài trên bảng là vị ngữ.

3. Hà! Hà ơi! (kêu, gọi)

⇒ Đây là câu đơn đặc biệt mang hàm ý kêu, gọi

4. Than ôi! Mới chán nản làm sao!

⇒ Đây là câu đơn đặc biệt để bộc lộ cảm xúc, tình cảm, thái độ

5. Ngày 8.3.1989.

⇒ Câu đầu là câu đơn đặc biệt để xác định thời gian

6. Mưa.

⇒ Câu đơn đặc biệt xác định cảnh tượng

7. Tiếng reo. Tiếng vỗ tay.

⇒ Câu đơn đặc biệt để liệt kê sự vật, hiện tượng

Cám ơn bạn đã theo dõi bài viết! Qua những khái niệm và những ví dụ minh dọa dễ hiểu hy vọng đã giúp các bạn hiểu rõ câu đơn là gì? các loại câu đơn trong tiếng việt.

Hãy theo dõi khuyenhocvietnam.com để có thêm những kiến thức văn học hay và bổ ích. Để lại đánh giá 5* nếu thấy bài viết hữu ích, xin cảm ơn!