Nghĩa của từ là gì? Các loại nghĩa của từ?

Nghĩa của từ là gì?
Nghĩa của từ là gì?

Nghĩa của từ là gì? Có những cách trình bày nghĩa của từ nào để nói về ý nghĩa của từ đó? Hãy cùng chúng tôi củng cố kiến thức dưới bài viết này nhé!

Tham khảo thêm:

  • Các thao tác lập luận trong văn nghị luận
  • Thao tác lập luận giải thích là gì?
  • Thao tác lập luận chứng minh là gì?

 Nghĩa của từ là gì?

– Nghĩa của từ là nội dung, tính chất, hoạt động, quan hệ,… mà từ đó biểu thị. Hiểu theo cách đơn giản thì nghĩa của từ chính là phần nội dung mà từ đó biểu thị để giúp chúng ta hiểu và nắm bắt được nội dung của từ đó.

– Nghĩa của từ được hình thành do các yếu tố khác nhau tác động trong đó có có yếu tố ngoài ngôn ngữ: sự vật, hiện tượng, tư duy. Nhân tố trong ngôn ngữ đó là cấu trúc của ngôn ngữ.

Ví dụ:

Cây: Là một loại thực vật trong thiên nhiên có rễ, thân, cành, lá

Bâng khuâng: tính từ chỉ trạng thái tình cảm không rõ ràng của con người

Nghĩa của từ là gì?
Nghĩa của từ là gì?

Cách giải thích nghĩa của từ

– Có 3 cách giải thích nghĩa của từ, đó là:

1. Thể hiện khái niệm mà từ biểu thị

– Ví dụ minh họa:

+) Học tập: Học văn hoá có thầy cô, có chương trình, có hướng dẫn.

+) Dũng cảm: đối mặt khó khăn, thử thách vẫn không lùi bước. Luôn chuẩn bị tinh thần đối mặt và vượt qua.

+) Giếng: là cái hố được đào sâu xuống lòng đất để lấy nước từ những mạch ngầm chảy ra. Giếng thường có hình tròn, bờ thành xây bằng gạch.

2. Dùng để đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa

– Ví dụ minh họa:

+) Siêng năng: đồng nghĩa với chăm chỉ, cần cù.

+) Trung thực: con người có tính thật thà, thắng thẳn.

3. Giải thích ý nghĩa từng thành tố

– Đối với các từ Hán Việt ta giải nghĩa bằng cách chiết tự nghĩa là phân tích từ thành các thành tố (tiếng) rồi giải nghĩa từng thành tố.

– Ví dụ minh họa:

+) Thảo nguyên: ( thảo: cỏ, nguyên: vùng đất bằng phẳng ) ==> Nghĩa là đồng cỏ.

+) Thuỷ cung: ( thuỷ: nước, cung: nơi ở của vua chúa ) ==> Nghĩa là cung điện dưới nước.

Bài tập minh họa

Một số các chú thích ở văn bản em đã được học:

Tổ tiên: Các thế hệ cha ông, cụ kỵ đã qua đời. -> Giải nghĩa từ bằng cách nêu lên khái niệm của từ.

Phúc ấm: Phúc của tổ tiên để lại cho con cháu -> Giải nghĩa từ bằng cách nêu lên khái niệm của từ.

Hoảng hốt: mô tả sự sợ hãi, vội vàng -> Giải nghĩa từ bằng cách dùng từ đồng nghĩa.

Ghẻ lạnh: Thờ ơ, nhạt nhẽo, xa lánh người lẽ ra phải gần gũi thân thiết -> Giải nghĩa từ bằng cách dùng từ đồng nghĩa.

Trượng: đây là đơn vị đo bằng thước Trung Quốc. -> Giải nghĩa từ bằng cách nêu lên khái niệm của từ. Tre đằng ngà: tre có lớp cật ngoài trơn,bên ngoài bóng, màu vàng. -> Giải nghĩa từ bằng cách nêu lên khái niệm từ.

Cám ơn bạn đã theo dõi bài viết! Qua những khái niệm và những ví dụ minh dọa dễ hiểu hy vọng đã giúp các bạn hiểu rõ nghĩa của từ là gì? cách giải thích nghĩa của từ

Hãy theo dõi khuyenhocvietnam.com để có thêm những kiến thức văn học hay và bổ ích. Để lại đánh giá 5* nếu thấy bài viết hữu ích, xin cảm ơn!