Soạn bài: Tình thái từ lớp 8

Soạn bài: Tình thái từ lớp 8

I.    Kiến thức cơ bản.
A.    Chức năng của tình thái từ.
a.  Nếu lược bỏ từ “à” thì câu này không còn là câu nghi vấn nữa.
b. Nếu lược bỏ từ “đi” thì câu này không còn là câu cầu khiến nữa.
c. Nếu không có từ “thay” thì không thể cấu tạo được câu cảm thán.
d. Từ “ạ” giúp cho câu chào thể hiện tính lễ phép cao hơn.

B. Sử dụng tình thái từ.
Các từ tình thái in đậm có ý nghĩa khác nhau.
– Bạn chưa về à? (hỏi, thân mật)
– Thầy mệt à? (hỏi, kính trọng)
– Bạn giúp tôi một tay nhé! (cầu khiến, thân mật)
– Bác giúp cháu một tay ạ! (cầu khiến, kính trọng)

II. Luyện tập  
1. Tìm từ tính thái từ ở các câu trong SGK
a. Nào không phải là tình thái từ.
b. Nào là tình thái từ.
c. Chứ là tình thái từ.
d. Chứ không phải là tình thái từ
e. Với là tình thái từ
f. Với không phải là tình thái từ.

g. Kia không phải là tình thái từ
h. Kia là tình thái từ.

2. Giải thích ý nghĩa của các tình thái từ in đậm trong những câu.
a. Chứ nghi vấn, dùng trong trường hợp có điều muốn hỏi, nhưng đã có khẳng định ít nhiều.
b. Chứ nhấn mạnh điều vừa khẳng định, ý muốn nói là không thể khắc phục. U hỏi với thái độ phân vân.
d. Nhỉ thái độ thân mật.
e. Nhé dặn dò, thái độ thân mật.
f. Vậy thái độ miễn cưỡng, không muốn như vậy.
g. Cơ mà thái độ thuyết phục.

3. Đặt câu với các tình thái từ: mà, đấy, chứ lị, thôi, cơ, vậy.
– Vết thương của mẹ còn đau, cẩn thận kẻo lại bị nhiễm trùng.
– Mẹ rất chú ý kiêng cự mà!
– Đấy, anh lại đi chơi.
– Liệu có chắc là bạn ấy làm được bài không?
– Chắc làm được chứ lị! Các em đặt câu với các từ tình thái từ còn lại.
4. Đặt câu hỏi có dùng các tình thái từ nghi vấn phù hợp với những quan niệm xã hội.

5. Một số từ tình thái tiếng địa phương.
– Ngày mai anh đến nhé! (Hà Tây)
– Anh nói thế dư mà em lại nghĩ khác! (Nam Định)