Luyện thi IOE lớp 3, 4, 5 – Danh từ số nhiều

Một trong những phần kiến thức mà gần như xuất hiện trong mọi đề thi IOE lớp 3, 4, 5 là phần kiến thức về Danh từ số nhiều và cách chuyển danh từ số ít sang số nhiều. Vậy danh từ số nhiều là gì? Cách chuyển danh từ số ít sang số nhiều như thế nào? Hãy cùng tìm lời giải đáp trong bài viết “Luyện thi IOE lớp 3 – Danh từ số nhiều (Bài 1)”.

Danh từ số nhiều là gì

Danh từ số nhiều là danh từ dùng để chỉ từ hai người, vật, địa điểm hoặc sự việc trở lên. Ví dụ: two books (hai quyển sách), three places (ba nơi),…

1. Dạng số nhiều của danh từ đếm được – Quy tắc chuyển danh từ số ít thành dạng số nhiều trong tiếng anh.

* Thêm “s” vào sau danh từ: Phần lớn các danh từ đếm được để chuyển từ dạng số ít sang số nhiều chỉ cần thêm “s”.

Danh từ số nhiều trong tiếng anh

Ví dụ số ít → số nhiều:
orange → oranges (những quả cam)

picture → two pictures (hai bức tranh)
dog → dogs (những con chó)
pen → pens (những cái bút)
house → houses (những ngôi nhà)
table → tables (những cái bàn)

* Ngoại trừ các trường hợp sau:

  • (1) Dạng số nhiều của danh từ kết thúc bằng các âm -s, -ss, -sh, -ch, -x, -z: Thêm “-es” vào

Ví dụ số ít → số nhiều thêm es:
Bus (xe buýt) → Buses (những cái xe buýt)
glass (cái ly) → glasses (những cái ly)
Dish (đĩa) → Dishes (những chiếc đĩa)
Watch (đồng hồ) → Watches (những chiếc đồng hồ)
Buzz (tiếng vo vo) → Buzzes (các tiếng vo vo)
Box (hộp) → Boxes (các hộp)
Church (nhà thờ) → Churches (những nhà thờ)

Lưu ý:
– Một số trường hợp kết thúc bằng z, khi thêm -es, đôi khi phải gấp đôi chữ z trước khi thêm vì dụ: quiz (bài kiểm tra) → quizzes, fez (mũ fez) → fezzes
– Nếu danh từ kết thúc bằng “ch” nhưng phát âm là /k/ thì chỉ thêm “-s” như: stomach (ˈstəmək) → stomachs ; epoch (ˈepək) → epochs

  • (2) Dạng số nhiều với danh từ kết thúc bằng “y” có 2 trường hợp:

– Trường hợp 1: Kết thúc bằng phụ âm + “y”: đổi “y” thành “i” rồi thêm “-es” ví dụ:
Baby (em bé) → Babies (những em bé)
City (thành phố)→ cities (những thành phố)
Lady (quý bà) → two ladies (hai quý bà)
Country (quốc gia) → three countries (ba quốc gia)
Party (bữa tiệc) → Parties (những bữa tiệc)
Story (câu chuyện) → Stories (các câu chuyện)

– Trường hợp 2: Kết thúc bằng nguyên âm (a, e, i, o, u) + “y” : chỉ thêm “-s” ví dụ:
Day (ngày) → Days (những ngày)
Toy (đồ chơi) → Toys (những đồ chơi)
Boy → two boys (hai bạn trai)
Key (chìa khóa) → two Keys (hai chiếc chìa khóa)
Monkey (con khỉ) → Monkeys (những con khỉ)

  • (3) Dạng số nhiều của danh từ kết thúc bằng “fe” hoặc“f” : đổi “f”/ “fe” thành “ves” ví dụ:

Leaf (lá) → two leaves (hai chiếc lá)
Life → lives (những cuộc đời)
Knife (dao) → Knives (những con dao)
Shelf (kệ sách) → Shelves (các kệ sách)
Wolf (sói) → Wolves (các con sói)

Ngoại trừ:
– Danh từ kết thúc bằng “ff” chỉ cần thêm “s” vào sau ví dụ: Staff (nhân viên) → Staffs (các nhân viên); Cliff (vách đá) → Cliffs (các vách đá)
– Một số danh từ vẫn chỉ thêm “-s” dù kết thúc bằng “f”/ “fe” ví dụ: roof → roofs; belief → beliefs

  • (4) Dạng số nhiều của danh từ tận cùng là -o:

– Với danh từ tận cùng bằng “o” khi chuyển số ít thành số nhiều phần lớn là thêm “es” đặc biệt với các từ có gốc tiếng anh hoặc trước “o” là phụ âm ví dụ:
Potato → Potatoes
Tomato → Tomatoes
Hero → Heroes
Volcano (núi lửa) → Volcanoes
Mango → Mangoes ; mosquito → mosquitoes
– Với một số từ thường là từ mượn, hiện đại (piano, photo, video…)/ngoại lai hoặc có nguyên âm đứng trước “o” thì chỉ thêm “-s”  ví dụ:
Photo → photos
Piano → Pianos
Radio → Radios
Video → Videos
Zoo → Zoos

– Ngoại trừ:
buffalo → buffaloes hoặc buffalos (cả hai đều đúng)

  • (5) Danh từ bất quy tắc khi chuyển từ số ít sang số nhiều

– Danh từ không đổi khi chuyển từ số ít sang số nhiều ví dụ: sheep, deer, fish → fish (cũng có thể là fishes khi nói đến nhiều loài cá)
– Danh từ chuyển từ số ít sang số nhiều bất quy tắc:

man (đàn ông) → men (những người đàn ông)
woman → women
child → children
foot → feet
tooth → teeth
mouse → mice
person → people
goose → geese (những con ngỗng)
ox (con bò đực) → oxen
cactus → cacti (hoặc cactuses)

BẢNG TỔNG HỢP QUY TẮC TẠO DANH TỪ SỐ NHIỀU TRONG TIẾNG ANH 
Danh từ kết thúc bằng Cách tạo số nhiều Ví dụ Lưu ý / Ngoại trừ
Phần lớn danh từ Thêm “s” vào sau dog → dogs
Danh từ kết thúc bằng các âm: -s, -ss, -sh, -ch, -x, -z. Thêm “es” vào sau Watch → Watches – Một số trường hợp kết thúc bằng z, khi thêm -es, đôi khi phải gấp đôi chữ z trước khi thêm vì dụ: quiz → quizzes
– Nếu danh từ kết thúc bằng “ch” nhưng phát âm là /k/ thì chỉ thêm “-s” như: stomach (ˈstəmək) → stomachs
Kết thúc bằng phụ âm + “y” Đổi “y” thành “i” rồi thêm “-es” Party → Parties Kết thúc bằng nguyên âm (a, e, i, o, u) + “y” : chỉ thêm “-s” ví dụ: day → days, toy → toys
Danh từ kết thúc bằng “fe” hoặc“f” Đổi “f”/ “fe” thành “ves” Leaf → leaves – Danh từ kết thúc bằng “ff” chỉ cần thêm “s” vào sau ví dụ : staff → staffs
– Một số danh từ vẫn chỉ thêm “-s” dù kết thúc bằng “f”/ “fe” ví dụ: roof → roofs, belief → beliefs
Danh từ kết thúc bằng “o” (đặc biệt có phụ âm đứng trước hoặc từ gốc tiếng anh) Thêm “es” vào sau Tomato → Tomatoes – Từ kết thúc bằng “o” nhưng là từ mượn hoặc từ hiện đại hoặc đứng trước “o” là nguyên âm thì chỉ cần thêm “s” vào sau ví dụ: zoo → zoos
– Từ không theo quy tắc: buffalo → buffaloes hoặc buffalos (cả hai đều đúng!)
Danh từ bất quy tắc khi chuyển từ số ít sang số nhiều – Không đổi: sheep, deer, fish → fish (cũng có thể là fishes
– Đổi không theo quy tắc: man → men; woman → women; child → children; foot → feet; tooth → teeth; mouse → mice; person → people

2. Dạng số nhiều của danh từ không đếm được

Danh từ không đếm được là gì?

Danh từ không đếm được là danh từ không thể đếm được bằng số 1, 2, 3…nếu không có đơn vị đo lường. Các danh từ không đếm được có thể là chất lỏng, khối tổng thể hoặc các khái niệm trừu tượng ví dụ: water, advice, money…Ta không thể nói a water, an advice, a money.

Cách nói số lượng với danh từ không đếm được:

[Số đếm] + [Cụm từ đếm được hoặc đơn vị đo lường (nếu là dạng số nhiều thì phải thêm s)] + of + [Danh từ không đếm được dạng nguyên mẫu]

>>Đọc thêm về đơn vị đo lường dùng cho danh từ không đếm được trong tiếng anh

Ví dụ:

Danh từ Dạng sai (❌) Số ít Số nhiều
advice an advice a piece of advice several pieces of advice (vài lời khuyên)
news a news a piece of news several pieces of news (vài tin mới
water 1 water 1 liter of water 2 liters of water (hai lít nước)
bread 1 bread a slice of bread two slices of bread (2 lát bánh mỳ)
rice a rice a bowl of rice three bowls of rice (3 bát cơm)
tea a tea a cup of tea three cups of tea (3 tách trà)

Hi vọng với những thông tin khuyenhocvietnam.com cung cấp sẽ giúp các em học sinh nắm chắc về phần danh từ số ít, danh từ số nhiều trong tiếng anh và đạt được kết quả cao trong kỳ thi IOE sắp tới !