Thì hiện tại đơn (simple present) là một trong những phần kiến thức cơ bản trong tiếng anh mà bất cứ ai học tiếng anh cũng cần nắm chắc. Đồng thời đây cũng là nội dung xuất hiện trong hầu hết các đề thi IOE tiếng anh nhất là khối tiểu học. Vậy thì hiện tại đơn là gì? Công thức/cấu trúc câu thì hiện tại đơn? Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn là gì? Quy tắc thêm s, es trong thì hiện tại đơn như thế nào?…Tất cả sẽ được giải đáp trong bài viết Luyện thi IOE lớp 3, 4, 5 – Thì hiện tại đơn trong tiếng anh. Ngoài lý thuyết bạn có thể tải miễn phí bài tập thì hiện tại đơn có đáp án để luyện tập và nắm chắc toàn bộ kiến thức về thì hiện tại đơn.
1. Thì hiện tại đơn là gì và cách dùng thì hiện tại đơn?
Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả 1 hành động diễn tả trong thời điểm hiện tại, 1 thói quen lặp đi lặp lại nhiều lần, một sự thật hiển nhiên hay 1 chân lý, 1 hành động chung chung.
- Diễn tả chân lý hoặc sự thật hiển nhiên. Ví dụ: the earth goes around the sun / Water boils at 100 degrees Celsius. (Nước sôi ở 100 độ C)
- Diễn tả thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại. Ví dụ: I go to school every day
- Diễn tả một kế hoạch hoặc lịch trình. Ví dụ: The plane takes off at 7 p.m tomorrow./ The speed train leaves at 6.30 tomorrow. ( Tàu cao tốc sẽ rời ga lúc 6h30 ngày mai.)
- Miêu tả các trạng thái ở hiện tại. Ví dụ: i am thirsty (tôi khát).
2. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn là gì?
- Sử dụng trạng từ chỉ tần suất:
– Always (luôn luôn), usually (thường xuyên), often (thường), sometimes (thỉnh thoảng), rarely (hiếm khi), never (không bao giờ), occasionally (thỉnh thoảng). Trong câu, những trạng từ này đứng sau động từ “to be” và đứng trước động từ thường.
Ví dụ: Peter always goes to school late. (Peter luôn đi học muộn.)
– Once/twice/three times a year
Ví dụ: he never smokes (Cậu ấy không bao giờ hút thuốc.)
- Sử dụng các từ chỉ sự lặp đi lặp lại: every day/week/month…, every monday/tuesday…, each day, each monday/tuesday…in the+buổi (in the morning, in the afternoon).
3. Công thức thì hiện tại đơn/ Cấu trúc thì hiện tại đơn
CÔNG THỨC THÌ HIỆN TẠI ĐƠN | ||
Với động từ to be (am/is/are) | Với động từ thường | |
(+) Thể khẳng định | S + am/is/are + N/Adj
Lưu ý: – I am được viết tắt là “I’m” |
S + V(s/es) + O
Lưu ý: Chủ ngữ (S) là ngôi thứ 3 số ít (He/She/It/Danh từ số ít)/Danh từ không đếm được thì ở thể khẳng định động từ (V) cần thêm “s/es”. Ví dụ: She goes to school everyday (Cô ấy đến trường hàng ngày) Sugar tastes sweet (Đường có vị ngọt) |
(-)Thể phủ định | S + am/is/are + not + N/Adj
Ví dụ: You are not my friend |
S + do/does + not + V + O
Ví dụ: She doesn’t go to school everyday (Cô ấy không đi học hàng ngày) |
(?) Thể nghi vấn | Am/is/are (not) + S + N/Adj
Ví dụ: Isn’t she Hana? (Cô ấy không phải là Hana sao?) Is this your book? (Đây là sách của bạn à?) |
Do/Does (not) + S + V + O?
Ví dụ: Don’t you trust me? (Cậu không tin tớ à?) Does honey taste sweet? (Mật ong có vị ngọt không?) |
S: Chủ ngữ Adj: Tính từ O: Tân ngữ N: Danh từ V: Động từ |
4. Cách thêm “s/es” với ngôi thứ 3 số ít như thế nào?
Dưới đây là những quy tắc chia động từ cho thì hiện tại đơn với chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít (He/She/It/Danh từ số ít/Danh từ không đếm được)
– Động từ không có dấu hiệu đặc biệt: Thêm -s vào sau động từ
Ví dụ: get – gets, take – takes
– Động từ kết thúc bằng các chữ cái -s, -ss, -sh, -ch, -x, phụ âm+o, -z: Thêm -es (động từ kết thúc bằng nguyên âm + o thì chỉ cần thêm s)
Ví dụ: miss – misses, wash – washes, watch – watches, mix – mixes, do – does
Lưu ý: Một số từ kết thúc bằng phụ âm +o nhưng chỉ thêm s do là từ mượn tiếng nước ngoài. Ví dụ: piano → pianos, photo → photos, memo → memos, video → videos
– Động từ kết thúc bằng một phụ âm + -y: Bỏ -y và thêm -ies
Ví dụ: study – studies, fly – flies (Động từ kết thúc bằng một nguyên âm và -y chỉ cần -s vào sau động từ Ví dụ: play – plays, enjoy → enjoys)