Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense) là kiến thức ngữ pháp cơ bản mà bất kỳ ai học tiếng Anh cũng cần nắm vững, đặc biệt đây cũng là nội dung thường gặp trong các đề thi IOE lớp 3, 4, 5. Vậy Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn như thế nào? Công thức thì hiện tại tiếp diễn, dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn và quy tắc thêm đuôi -ing ra sao? Bài viết sẽ cung cấp lý thuyết ngắn gọn, dễ hiểu kèm bài tập thì hiện tại tiếp diễn có đáp án để bạn luyện tập miễn phí.
1. Thì hiện tại tiếp diễn là gì?
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense) dùng để diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói hoặc đang diễn ra xung quanh hiện tại (chưa kết thúc).
2. Cách dùng thì hiên tại tiếp diễn và dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
a. Thì hiên tại tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra ngay lúc nói
Ví dụ: They are singing now.
b. Thì hiên tại tiếp diễn diễn tả hành động đang diễn ra xung quanh hiện tại, không nhất thiết ngay lúc nói
Ví dụ: I am reading a great story these days. →Dạo này tôi đang đọc một câu chuyện hay (có thể tại thời điểm nói người nói đang không đọc, nhưng xung quanh thời điểm nói (these day) có đọc)
c. Thì hiên tại tiếp diễn diễn tả hành động tạm thời (trong thời gian ngắn)
Ví dụ: My brother is living in Da Nang for a few months. → Anh tôi đang sống ở Đà Nẵng vài tháng (tạm thời, không phải nơi ở cố định).
I’m taking piano lessons these days.→ Dạo này tôi đang học đàn piano (không phải việc làm lâu dài).
d. Hành động lặp lại gây khó chịu (dùng với “always”, “constantly”,forever…) để thể hiện sự phàn nàn hoặc cảm xúc khó chịu
Ví dụ: He’s forever complaining about his job.
→ Anh ta lúc nào cũng than phiền về công việc.
She is always borrowing my stuff without asking!
→ Cô ta cứ mượn đồ của tôi mà không hỏi!
You’re constantly interrupting me when I speak.
→ Bạn cứ liên tục ngắt lời tôi khi tôi đang nói.
e. Câu thu hút sự chú ý đến hành động đang xáy ra
Ví dụ: Look! He is swimming very fast (Nhìn kìa! Anh ấy đang bơi rất nhanh)
Watch out! The car is coming. → Coi chừng! Xe đang tới kìa.
Keep silent! The teacher is talking. → Giữ yên lặng! Giáo viên đang nói.
3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
- Câu sử dụng các trạng từ chỉ thời gian ngay lúc nói như now (bây giờ), right now (ngay lúc này), at the moment (ngay lúc này), at present (hiện tại), currently (hiện tại), this moment (lúc này)
- Câu sử dụng các cụm từ chỉ thời gian mang tính tạm thời như: today, this week, this month,… these days, for a while, for the time being, temporarily, for now
- Sử dụng trạng từ always, constantly, forever + V-ing thể hiện sự phàn nàn hoặc cảm xúc khó chịu.
- Có động từ thu hút sự chú ý như: Look! (Nhìn kìa!), Listen! (Nghe này!), Watch out! / Look out! (Coi chừng!), Be careful! (Cẩn thận!), Keep silent! (Giữ yên lặng!)…
4. Cấu trúc/Công thức thì hiện tại tiếp diễn
(+) Câu khẳng đinh: S + am/is/are + V-ing. Ví dụ: She is talking on the phone right now.
(-) Câu phủ định: S + am/is/are + not + V-ing. Ví dụ: Ví dụ: She isn’t talking on the phone right now.
(?) Câu nghi vấn: Am/Is/Are + S + V-ing?. Ví dụ: Are you listening to me?
5. Quy tắc thêm đuôi -ing sau động từ
QUY TẮC THÊM ĐUÔI -ING SAU ĐỘNG TỪ | |||
Danh từ kết thúc bằng | Cách tạo số nhiều | Ví dụ | Lưu ý / Ngoại trừ |
Động từ thường | + ing | play → playing | |
Kết thúc bằng -e | Bỏ e + ing | write → writing
come → coming |
các từ kết thúc bằng -ee, -ye, -oe thì giữ nguyên -e rồi +ing
Ví dụ: see -> seeing, agree |
Kết thúc bằng -ie | đổi ie thành y + ing | die → dying | |
Kết thúc bằng phụ âm + nguyên âm + phụ âm (1 âm tiết và ≥ 2 âm tiết có trọng âm cuối) | Gấp đôi phụ âm cuối + ing | run → running
begin → beginning |
– Đối với từ ≥ 2 âm tiết: nếu trọng âm không rơi vào âm tiết cuối thì không cần thêm -ing vào phụ âm cuối. ví dụ: open -> opening, visit
– Nếu phụ âm cuối là w, x, y, h thì không nhân đôi ví dụ: snowing, mixing, playing, fixing, buying, pushing |
Kết thúc bằng -l | (BrE) gấp đôi l + ing | travel → travelling,
cancel ->cancelling |
|
Kết thúc bằng chữ “c” | Thêm “k” trước khi thêm “-ing” | panic – panicking
picnic -> picnicking traffic -> trafficking mimic -> mimicking |
6. Tải miễn phí bài tập thì hiện tại tiếp diễn và bài tập thì hiện tại đơn