Cách thêm đuôi ing và quy tắc thêm đuôi ing ngắn gọn

Trong tiếng Anh, đuôi -ing không chỉ dùng trong thì hiện tại tiếp diễn mà còn xuất hiện trong danh động từ, tính từ và nhiều cấu trúc ngữ pháp quan trọng khác. Tuy nhiên, cách thêm -ing vào động từ không phải lúc nào cũng đơn giản như chỉ “cộng thêm đuôi -ing”. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu khi nào cần thêm đuôi ing và nắm vững toàn bộ quy tắc thêm -ing, bao gồm cả những trường hợp đặc biệt, ngoại lệ. Bên cạnh lý thuyết, bài viết cũng cung cấp tài liệu bài tập chia động từ dạng V-ing miễn phí để các em học sinh luyện tập và hiểu sâu hơn.

Trước tiên, khi nào dùng V-ing? Khi nào thêm -ing vào sau động từ?

Việc thêm đuôi -ing vào động từ (tạo dạng V-ing) xảy ra ở nhiều trường hợp khác nhau trong tiếng Anh. Phổ biến gồm:

  • Thêm đuôi -ing sau động từ chỉ sở thích hoặc thói quen như enjoy, like, love, hate, dislike, prefer, mind, avoid, finish, keep, suggest, consider…Ví dụ I like reading book (tôi thích đọc sách).

Chú ý: Một số động từ chỉ sở thích như like, love, hate, prefer dùng cả V-ing và to V mà sắc thái không khác nhau nhiều. Ví dụ:

I like walking (Tôi thích đi bộ – dùng để nói về sở thích nói chung)

I like to walk before bed (Tôi thích đi bộ trước khi đi ngủ ) hoặc I like to walk to stay healthy (Tôi thích đi bộ để giữ sức khỏe)- nói về thói quen cụ thể, hoặc hành động có mục đích)

  • Sử dụng V-ing trong thì tiếp diễn như Hiện tại tiếp diễn, thì quá khứ tiếp diễn… Ví dụ: I’m going there now
  • Sau giới từ (in, on, at, of, for, about, without,…ngoại trừ “to”) thì động từ phải ở dạng V-ing. Ví dụ: Thank you for helping me.
  • Sau các cụm từ cố định sử dụng V-ing như: look forward to, be used to, be busy, can’t help, it’s no use…

Ví dụ: I look forward to hearing from you. (Tôi mong nhận được phản hồi từ bạn.)

  • Động từ làm chủ ngữ trong câu thì phải ở dạng V-ing. Ví dụ: Walking is good for health (Đi bộ thì tốt cho sức khỏe)

Chú ý: Cần phân biệt trường hợp câu mệnh lệnh động từ không đóng vái trò là chủ ngữ. Do đó, không dùng V-ing ở đầu câu mà dùng động từ nguyên mẫu. Ví dụ:

Stop talking! (Đừng nói nữa)

Keep silent! ( Giữ trật tự)

  • Sau động từ “go” khi nói về hoạt động thể thao / giải trí thì động từ ở dạng V-ing như go shopping, go swimming, go hiking, go skiing
  • Sau một số động từ đặc biệt vừa theo sau bởi to-V, vừa có thể theo sau bởi V-ing nhưng khác nghĩa. Ví dụ: remember, stop, try, forget, mean, regret.

I remember locking the door. (Tôi nhớ đã khóa cửa) – Remember to lock the door. (Nhớ phải khóa cửa)
She stop drinking (Cô ấy dừng uống) – She stop to drink (Cô ấy dừng lại để uống)

Cách thêm đuôi -ing trong tiếng anh

Quy tắc thêm đuôi -ing trong tiếng anh được phân thành:

  • Quy tắc thêm ing với động từ thường
  • Quy tắc thêm đuôi ing với động từ kết thúc bằng -e
  • Quy tắc thêm ing với động từ kết thúc bằng -ie
  • Quy tắc thêm đuôi ing với động từ kết thúc bằng phụ âm + nguyên âm + phụ âm (1 âm tiết và ≥ 2 âm tiết có trọng âm cuối)
  • Quy tắc thêm ing với động từ kết thúc bằng -l
  • Quy tắc thêm đuôi ing với động từ kết thúc bằng -c

Với mỗi trường hợp thì cách thêm đuôi -ing sẽ khác nhau. Toàn bộ kiến thức được gói gọn trong bảng quy tắc thêm đuôi ing bên dưới.

Bảng các quy tắc thêm đuôi ing vào sau động từ:

QUY TẮC THÊM ĐUÔI -ING SAU ĐỘNG TỪ
Danh từ kết thúc bằng Cách thêm đuôi ing sau động từ Ví dụ Lưu ý / Ngoại trừ
Động từ thường + ing play → playing
Kết thúc bằng -e Bỏ e + ing write → writing

come → coming

Các từ kết thúc bằng -ee, -ye, -oe thì giữ nguyên -e rồi +ing

Ví dụ: see -> seeing, agree

Kết thúc bằng -ie đổi ie thành y + ing die → dying

lie -> lying

tie -> tying

Kết thúc bằng phụ âm + nguyên âm + phụ âm (1 âm tiết và ≥ 2 âm tiết có trọng âm cuối) Gấp đôi phụ âm cuối + ing run → running

begin → beginning

– Đối với từ ≥ 2 âm tiết: nếu trọng âm không rơi vào âm tiết cuối thì không cần thêm -ing vào phụ âm cuối. ví dụ: open -> opening, visit

– Nếu phụ âm cuối là w, x, y, h thì không nhân đôi ví dụ: snowing, mixing, playing, fixing, buying, pushing

Kết thúc bằng -l (BrE) gấp đôi l + ing travel → travelling,

cancel ->cancelling

Kết thúc bằng chữ “c” Thêm “k” trước khi thêm “-ing” panic – panicking ; picnic -> picnicking; traffic -> trafficking; mimic -> mimicking

Tải miễn phí tài liệu Chia động từ đuôi -ing, Cách thêm đuôi ing vào sau động từ:

Tài liệu 50 câu bài tập chia động từ đuôi ing (có đáp án) sẽ giúp các em học sinh nắm chắc các cách thêm đuôi ing vào sau động từ và các quy tắc khi thêm đuôi ing.

PDF Loading...